Vai trò của Dolomite trong ngành công nghiệp

VAI TRÒ CỦA DOLOMITE TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP

Dolomite có thị trường tiêu thụ rộng lớn bao gồm trong và ngoài nước. Dolomite được sử dụng rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống như công nghiệp, nông nghiệp, y khoa, vật liệu xây dựng…

Dolomite là gì ?

Dolomite là khoáng vật phổ biến, có thành phần hóa học là CaMg(CO3)2, là một loại đá giàu carbonat, được tạo ra bởi các khoáng vật dolomit và calcit, trong đó các khoáng vật dolomit chiếm số lượng lớn.

Nguồn gốc của Dolomite

Dolomit có nhiều có nguồn gốc chung là trầm tích và có thể phân thành một số dạng như sau:

– Dolomit nguyên sinh hình thành từ con đường vô cơ. Điều kiện thành tạo và kết tủa dolomit là trong môi trường rất giàu Mg, độ pH > 8,3, PCO2 rất cao, nhiệt độ thích hợp trong vùng khô nóng.

– Dolomit hình thành do biến đổi bùn vôi trong quá trình thành đá.

– Dolomit hình thành do quá trình dolomit hóa.

– Dolomit hình thành xương của sinh vật.

Dolomit thường bị biến đổi do các quá trình phong hóa và nhiệt dịch.

Trong đới phong hóa, khi có điều kiện địa hình địa mạo thuận lợi hình thành đới phá huỷ cơ học tạo nên một đới vụn cơ học bao gồm các loại cát, dăm vụn dolomit. Các đới có chiều dày dao động từ 1 – 2m đến vài chục mét.

Dolomit vẫn có thể tồn tại ở dạng khoáng vật kết tủa trong những môi trường đặc biệt trên mặt đất ngày nay. Tinh thể dolomit cũng xuất hiện ở các trầm tích sâu dưới đại dương, nơi có hàm lượng hữu cơ cao.

Tính chất vật lý

  • Dolomit cứng rắn và giòn. Bề mặt phong hóa thường có dạng xù xì.
  • Đá dolomit có tỷ trọng dao động từ 2.5-2.9; thể trọng 2-2.8g/cm3; độ ẩm từ 3- 5%; giới hạn bền khi nén khô khoáng 100-600, có khi lên tới 3000kg/cm2; hệ số mềm khi no nước 0.2- 1.

Dolomit có nguồn gốc từ trầm tích.

Tinh thể đối xứng Hình hộp mặt thoi lập phương
Màu sắc Trắng, xám đến hồng
Độ cứng 3.5-4
Màu vết vạch Màu trắng
Độ hòa tan Tan ít trong dd acid HCL loãng khi ở dạng bột
Ánh kim Ánh thủy tinh đến ánh ngọc trai

Tính chất hoá học

  • Dưới tác dụng của các hoạt động nhiệt dịch, dolomit bị biến chất nhiệt dịch mạnh. Calcit hóa xảy ra trên mặt trong đới phong hóa hoặc theo các khe nứt trong môi trường nhiệt dịch. Phản ứng hóa học: CaMg(CO3)2 + CaSO4 = 2CaCO3 + MgSO4. Phản ứng này xảy ra trong môi trường axit trên bề mặt hoặc theo các khe nứt.
  • Các hoạt động pyrit hóa và sulphat hóa cũng thường xảy ra mạnh trong môi trường nhiệt dịch. Chính các quá trình biến đổi nhiệt dịch này đã làm giảm đáng kể chất lượng của nguyên liệu dolomit.
  • Điều kiện thành tạo và kết tủa dolomit là trong môi trường rất giàu Mg, độ pH > 8,3, PCO2 rất cao, nhiệt độ thích hợp trong vùng khô nóng.

Ứng dụng của Dolomite trong sản xuất

Sản xuất gạch chịu lửa:.Gạch dolomit có sức chịu lửa cao nên được dùng để ốp lò điện và lò cán thép. Ở đây đòi hỏi dolomit phải giỏi chịu lửa và chịu xỉ trong trạng thái thiêu kết tức là không bị phân hủy thành những hỗn hợp silicat và alumosilicat Mg, Ca, Fe, Mn vốn dễ nóng chảy và dễ bị ăn mòn. Thực tế cho thấy, loại dolomit lẫn 2 – 3% SiO2 và 2 – 5% Al2O3 + Fe2O3 + MnO2 là dễ thiêu kết hơn cả, cho được thứ clinke chịu nóng tới 1.750 – 1.7600 và rất giỏi chịu xỉ. Mặt khác người ta cũng thấy rằng, dolomit chứa 1 – 6% SiO2 chẳng những không có hại gì mà ngược lại còn cho sản phẩm chống hidrat hóa. Tuy nhiên, nếu hàm lượng oxit silic quá cao thì sẽ xuất hiện hợp chất 2CaO.SiO2 khiến cho dolomit thiêu kết dễ hóa bụi, bốc theo khói, hao hụt nhanh chóng. Các oxit Fe, Al, Ti, Mn đều tỏ ra có lợi vì chúng cải thiện rõ khâu thiêu kết và làm giảm khả năng hidrat hóa của bột dolomit thiêu kết. Tuy nhiên, nếu lượng các hợp chất này cao quá sẽ làm xuất hiện một lượng lớn braunmilerit và aluminat 3 canxi khiến cho bột dolomit thiêu kết giảm sút sức chịu lửa. Sự có mặt của CaO tự do sẽ làm cho sản phẩm tăng sức chịu lửa, nhưng mặt khác CaO lại rất nhạy cảm với CO2 của khí trời cũng như phản ứng với Al, Fe để tạo ra những hợp chất dễ nóng chảy.

  • Trong luyện kim đen: Sử dụng dolomit làm chất trợ giúp chảy, làm cháy rã xỉ cũng như chế quặng thiêu kết magie. Dolomit dùng làm chất trợ giúp chảy trong luyện kim có tiêu chuẩn như sau: MgO >17 – 19%, SiO2 < 6%, R2O3 + MnO < 5%, không lẫn S, P, cỡ hạt <25mm dưới 8%, sức kháng nén tức thời >300 kg/cm2. Dolomit dùng trong thiêu kết magie luyện kim cần đáp ứng các yêu cầu sau: CaO + MgO > 53%, MgO > 16%, cặn không tan < 2,5%, sét < 3%, cỡ hạt 5 – 75mm chiếm 80%. Sản xuất magie kim loại. Từ dolomit người ta lấy được Mg kim loại bằng thuật nhiệt silic hoặc điện phân.

  • Sản xuất chất dính kết: Thiêu đốt dolomit cỡ cục 100 – 150mm ở nhiệt độ 700 – 8000C trong buồng đốt, thu được “Dolomit ăn da”. Đưa chất liệu này nhào với dung dịch clorua sẽ thu được chất gắn manhesi dùng trong xây dựng, sản xuất gạch ceramic. Yêu cầu chất lượng dolomit để sản xuất dolomit ăn da như sau: MgO >18%, chất cặn không tan < 5%, R2O3 < 4%.
  • Sản xuất chất liệu cách nóng: Xovelit là một thứ chất liệu cách nóng được chế tạo từ chất “magie trắng” và 15% atbet. Magie trắng được sản xuất từ loại dolomit chứa trên 19% MgO và lẫn ít tạp chất.

  • Dolomit dùng xây dựng công nghiệp, nhà ở, đường xá: Sử dụng dưới dạng đá dăm, đá hộc, đá tảng. Dăm dolomit được dùng làm chất độn cho beton, rải nền đường sắt.

  • Công nghiệp thuỷ tinh: Trong phối liệu nấu thuỷ tinh, dolomit chiếm tỷ trọng 10 – 20%. Công nghiệp thuỷ tinh đòi hỏi dolomit có chất lượng MgO >19%, CaO < 29%,

 Al2 O3 < 0,5%, cặn không tan < 4%, Fe2O3 < 0,05%.

Sản xuất bột mài: Từ dolomit sống và dolomit thiêu kết người ta chế ra chất bột để đánh bóng thủy tinh, trau chuốt kim loại, xà cừ. Để chế tạo bột mài, dolomit yêu cầu tinh khiết, không chứa trên 2% chất cặn không tan.

Trong công nghiệp hóa chất và dược liệu: Yêu cầu dolomit phải thật sạch, chứa nhiều MgO, ít sét và các tạp chất khác.

Trong công nghiệp phân đạm: Dùng dolomit làm chất chống dính cho loại phân bón chế từ amoni nitrit (NH4, NO3). Yêu cầu dolomit phải có chất lượng: 19 – 20% MgO, 32 – 33% CaO, SiO2 < 2,5%, R2O3  < 1,5%.

Trong công nghiệp sản xuất cao su. Bột dolomit có tác dụng làm cho cao su thêm rắn và đẩy nhanh quá trình lưu hóa. Trong công nghiệp sản xuất giấy xelulo, trong công nghiệp thuộc da, sản xuất gốm, sơn mài. Sử dụng dolomit dưới dạng bột sống hoặc thiêu kết. Ngành gốm dùng loại dolomit sạch để lập phối liệu tráng men sứ nhằm làm cho men láng đều hơn, óng ánh hơn.

Sử dụng dolomit trong nông nghiệp: Dolomit trong xử lý nước

Trong y học: Các nhà địa chất học trị liệu khẳng định rằng, dolomit là nguồn cung cấp canxi ion hóa mà chúng được cơ thể người và động vật hập thụ dễ dàng. Như đã biết, rất khó đánh giá vai trò của canxi trong hoạt động sống của tế bào và mô động vật. canxi ion hóa điều chỉnh cân bằng acid-base, nhờ đó làm giảm nguy cơ bệnh ở tim mạch. Nhờ có canxi ion hóa mà dolomit có tác dụng ngăn ngừa loãng xương, ổn định huyết áp và giảm lượng đường tỏng máu. Dolomit làm giảm nguy cơ mắc sỏi thận, tang cường sinh lực và chống stress.

  • Liên hệ mua hàng 
    • CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XNK VÀ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐẠI NAM
      • Hotline : 033456 6786 Mr Hùng
      • Email: kinhdoanh.khoangsandainam@gmail.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Chat Zalo

0334566786

Download Foxit Reader 12.11 Full Crack Miễn Phí 2024 – Phần Mềm Đọc PDF Số 1 Chỉ dẫn chi tiết Tải và Cài Đặt ProShow Producer 9 Full Crack Miễn Phí